Từ điển Thiều Chửu
覺 - giác/giáo
① Hiểu biết, hiểu những điều không biết đến gọi là giác. Đạo Phật cốt nhất phải giác ngộ chân tính tỏ rõ hết mọi lẽ, cho nên gọi Phật là Giác vương 覺王. Người học Phật được chứng tới quả Phật gọi là chánh giác 正覺. Nguyễn Trãi 阮廌: Giác lai vạn sự tổng thành hư 覺來萬事總成虛 tỉnh ra muôn sự thành không cả. ||② Phàm có cái gì cảm xúc đến mà phân biệt ra ngay gọi là cảm giác 感覺 hay tri giác 知覺. ||③ Cáo mách, phát giác ra. ||④ Bảo. ||⑤ Người hiền trí. ||⑥ Cao lớn. ||⑦ Thẳng. ||⑧ Một âm là giáo. Thức, đang ngủ thức dậy gọi là giáo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
覺 - giác
Hiểu ra. Biết rõ — Tìm ra được — Tỉnh dậy, thức dậy. Với nghĩa này đáng lẽ đọc Giáo. Ta quen đọc Giác luôn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
覺 - giáo
Tỉnh ngủ. Thức dậy. Chẳng hạn Thuỵ giáo ( ngủ dậy ). Ta quen đọc Giác — Một âm là Giác. Xem Giác.


寶覺 - bảo giác || 不覺 - bất giác || 幻覺 - ảo giác || 感覺 - cảm giác || 告覺 - cáo giác || 大覺 - đại giác || 妙覺 - diệu giác || 覺海 - giác hải || 覺岸 - giác ngạn || 覺悟 - giác ngộ || 覺關 - giác quan || 覺書 - giác thư || 覺王 - giác vương || 慧覺 - huệ giác || 嗅覺 - khứu giác || 發覺 - phát giác || 色覺 - sắc giác || 視覺 - thị giác || 聼覺 - thính giác || 訴覺 - tố giác || 知覺 - tri giác || 直覺 - trực giác || 自覺 - tự giác || 味覺 - vị giác || 圓覺 - viên giác || 觸覺 - xúc giác ||